Tết Nguyên Đán đã đến cận kề, đây là dịp lễ lớn nhất trong năm của người Việt Nam. Do vậy cũng không khó hiểu khi nhiều thí sinh chọn chủ đề này trong bài thi IELTS Speaking. Tuy nhiên đây là lễ hội mang màu sắc truyền thống, nhiều từ vựng không phổ biến trong tiếng Anh. Trong bài viết này, Summit sẽ cùng bạn điểm qua một số từ vựng nổi bật nhân ngày đại lễ của dân tộc nhé!
IELTS Speaking – Từ vựng chủ đề Tết Nguyên Đán
1. Một số từ vựng chủ đề món ăn và đồ vật ngày Tết
– Chung Cake /chung keɪk/ hoặc Banh Chung: Bánh Chưng
Ví dụ: “Banh Chung” (or Chung Cake) is made of glutinous rice, green beans and fat pork, wrapped in banana leaves in the shape of a square.
– Peach blossom /piːʧ ˈblɒsəm/: Hoa đào
Ví dụ: During this time of the year, the Vietnamese are all eager to go shopping for new clothes and decorations. Specially, for some regions, having a peach blossom or an apricot blossom is like a “must”.
Peach blossom – Hoa đào
– Yellow apricot blossom /eɪprɪkɒt ˈblɒsəm/: Hoa mai
Ví dụ: In Tet holidays, every household is decorated by yellow apricot blossoms or peach blossoms.
– Lucky money hoặc lucky envelope /ˈlʌki ˈmʌni:/: Tiền lì xì/ tiền mừng tuổi
Ví dụ: For children, I think they look forward to Tet holiday because they can receive lucky money from adults as a way to give them wishes for the new year.
– Red parallel /pærəlɛl/: Câu đối đỏ
Ví dụ: Some families enjoy this festival by preparing traditional food such as Vietnamese Chung cake, eggs, etc. and decorating the house with red parallel and peach or apricot blossoms.
Red parallel – Câu đối đỏ
2. Từ vựng chủ đề hoạt động ngày Tết – IELTS Speaking
– Ask for calligraphy pictures /ɑːsk fɔː kəˈlɪgrəfi ˈpɪkʧəz/: Xin chữ thư pháp
Ví dụ: Asking for calligraphy letters is one of the Vietnamese customs at the beginning of the year.
– Go to the pagoda to pray for luck /gəʊ tuː ðə pəˈgəʊdə tuː preɪ fɔː lʌk/: Đi chùa cầu may
Ví dụ: Vietnamese people often go to the pagoda to pray for luck and happiness to their family in Tet holidays.
– Spring flower market /sprɪŋ ˈflaʊə ˈmɑːkɪt:/: Chợ hoa xuân
Ví dụ: On Tet holiday, some people will go to the spring flower market to buy peach blossom or yellow apricot blossom for home decoration.
Spring flower market – Chợ hoa xuân
– Honor the ancestors /ɒnə ði ˈænsɪstəz/: Tưởng nhớ tổ tiên
Ví dụ: Tet is the time when people honor their ancestors by a treating them with a full altar of offerings.
Xem thêm
- Học IELTS Online có hiệu quả không? Bí kíp chinh phục 6.5 IELTS tại nhà
- Tips & tricks “vàng” cho luyện IELTS Listening
- Tips & tricks bạn nên biết khi luyện IELTS Writing
Trên đây là một số từ vựng IELTS Speaking chủ đề Tết Nguyên Đán. Chúc các bạn học tốt và đạt band cao như kỳ vọng!
Đăng ký kiểm tra trình độ và tư vấn miễn phí các khóa học tại Summit, vui lòng điền thông tin tại: