fbpx

10 lỗi Ngữ Pháp thường gặp trong khi viết IELTS

1. Absolute statement

Lỗi này thường gặp trong IELTS Writing task 2 với lí do các thí sinh thường không để ý đến tính xác thực của câu viết trong bài. Họ thường cho rằng câu viết của mình 100% đúng sự thật mà không hề có dẫn chứng kèm theo, dẫn đến câu khẳng định bị sai sự thật. Thường các lỗi này hay mắc phải khi câu của bạn dùng thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn, hoặc có thể một số từ mang ý đúng 100% như all, everything…..

Ex: Another disadvantage of school uniforms is that all schools make them a requirement .

Violent films are the cause for criminal behavior in society.

Sửa: Dùng modal verb hay những từ almost, some…. để giảm tính đúng đắn của câu khẳng định và đưa ra câu mang ý kiến cá nhân hơn, không ai có thể phản bác bài viết của bạn.

Ex: Another disadvantage of school uniforms is that some schools make them a requirement .

Violent films can be the cause for criminal behavior in society

2. Wrong linking words.

Mình đang muốn nói đến lỗi sử dụng sai từ nối làm cho nghĩa của câu không được logic và mạch lạc hoặc thậm chí là làm cho giám khảo hiểu sai ý mà mình muốn truyền đạt. Lỗi này theo mình ít gặp hơn so với lỗi số 1, lý do chính là do người viết có thể vội vàng hoặc không nắm đúng cách dùng các linking words này.

Ex: Smoking has been linked to many forms of health problems due to heart disease, lung cancer and high blood pressure.

The result of access to the internet has been a more convenient source of information. However, the internet has allowed teacher to bring more relevant lessons to their classrooms.

Sửa: Smoking has been linked to many forms of health problems, such as/ for example heart disease, lung cancer and high blood pressure.

The result of access to the internet has been a more convenient source of information. In fact/ furthermore, the internet has allowed teacher to bring more relevant lessons to their classrooms.

3. Informal writing language.

Là việc dùng ngôn ngữ viết nhưng lại là ngôn ngữ viết hằng ngày với các cách viết tắt như ….; ect.

Ex: People have found the internet to impact their personal life, politics, business…

A poor student cannot afford stylish clothes, fancy makeup, ect.

Sửa: A poor student cannot afford stylish clothes, fancy makeup as other luxury girls.

4. Informal words

Lỗi này thường mắc phải do sự thiếu vốn từ vựng, và đặc biệt là thiếu vốn từ vựng hàn lâm làm cho bài IELTS Writing task 2 không được trang trọng và đúng văn phong hàn lâm. Thay bằng dùng văn viết, người viết lại dùng những từ ngữ văn nói hằng ngày vào bài viết của mình. Để chữa được lỗi này đòi hỏi một quá trình tích lũy và nâng cao vốn từ vựng rất cao và lâu dài. Bạn nên tham khảo bài viết các cách học từ vựng hiệu quả.

Ex: There are lots of benefits to the internet.

Kids will often want to wear a uniform they like.

Sửa: There are many benefits to the internet.

Children will often want to wear a uniform they like.

5. Word choice

Theo thói quen word by word của người Việt, có nhiều từ sẽ không được sử dụng đúng như ý nghĩa mà nó muốn truyền đạt, thay bằng viết “leave out of poverty” thì người Việt lại viết “escape from poverty”. Chính cái thói quen word by word này ăn vào trong cách viết, dẫn đến việc sử dụng sai từ này.

Ex: Today fast food is populated all over the world.

For example, Facebook appeared and punctually become the most popular social network.

Sửa: Today fast food is consumed/enjoyed/sold all over the world.

For example, Facebook appeared and advantually become the most popular social network.

180 10 lỗi ngữ pháp hay gặp trong Ielts writing

6. Wrong tenses

Các sĩ tử thi IELTS thường có xu hướng nghĩ rằng IELTS Writing task 2 thường được chia ở thì hiện tại đơn. Chính vì sự chủ quan đó mà có thể họ không hề để ý đến câu hỏi diễn đạt như thế nào để chọn thì cho thích hợp, mà khi bắt tay vào viết bài đã xác định động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Hoặc có một số bạn không để ý đến sự thống nhất thì trong câu cũng như trong bài viết của mình.

Ex: The role of women is changed over the last century.

Some people believe this fact, however others did not.

Sửa: The role of women was changed over the last century.

Some people believe this fact, however others do not.

7. Lack of article

“the” là mạo từ hay bị thiếu nhất trong bài viết, lỗi có thể xuất phát vì các bạn không để ý, cũng có thể do các bạn chưa nắm được các trường hợp bắt buộc sử dụng mạo từ “the”. Chính vì thế việc sử dụng thiếu mạo từ “the” là lỗi rất hay bắt gặp, nếu ta chỉ sơ xuất thiếu 1 lần thì không sao cả, nhưng nếu lỗi đó lặp đó lặp đi lặp lại trong bài viết thì ít nhiều bạn sẽ bị trừ điểm.

Ex: For example, someone has a disease. They search for it on Internet.

On other hand, I strongly believe that our lives have had positive changes thanks to the internet.

Sửa: For example, someone has a disease. They search for it on the Internet.

On the other hand, I strongly believe that our lives have had positive changes thanks to the internet.

8. Use contraction

Tuyệt đối việc viết tắt không nên xuất hiện trong IELTS Writing không chỉ task 1 mà còn task 2, thế nên đừng vì chút lười nhác mà bạn mất điểm ở lỗi này.

Ex: Our lives and the economy have changed dramatically thanks to the existence of the internet, but it’s also made the world into a global village.

They’ll be better off buying things online.

Sửa: Our lives and the economy have changed dramatically thanks to the existence of the internet, but it is also made the world into a global village.

They will be better off buying things online.

9. Lack of linking words.

Việc thiếu từ nối sẽ dẫn đến câu của bạn không rõ nghĩa, hoặc sai nghĩa nên hãy chú ý đến việc sử dụng linking words.

Ex: Fast food is high in fat, sugar.

The growing trend of unhealthy foods is concerning, there are some solutions.

Sửa: Fast food is high in fat and sugar.

The growing trend of unhealthy foods is concerning, but there are some solutions.

10. Subject – verb agreement.

Subject – verb agreement là lỗi khi mà chủ ngữ và động từ không có sự đồng nhất với nhau, danh từ số nhiều mà chủ ngữ lại chia ở dạng số ít hoặc ngược lại.

Ex: Genetically modified food are not completed understood, and thus often considered dangerous.

There is two reasons for the encouragement of competitive sports in school.

Sửa: Genetically modified food is not completed understood, and thus often considered dangerous.

There are two reasons for the encouragement of competitive sports in school.

Nguồn: Sưu tầm