Khám phá các Idioms thú vị chủ đề Giáng Sinh

Mùa Giáng Sinh đang đến gần, mang theo không khí rộn ràng và ấm áp. Đây là thời điểm tuyệt vời giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh một cách thú vị và hiệu quả! Hãy cùng Summit khám phá những Idioms phổ biến về Giáng Sinh, không chỉ giúp bạn làm giàu vốn từ mà còn hỗ trợ bạn tự tin hơn trong kỳ thi IELTS sắp tới nhé!

1. Festive/Holiday Spirit

Chỉ sự thích thú và tinh thần hưng phấn của một cá nhân hay một nhóm người khi chào đón Giáng Sinh. 

Ví dụ: “You gotta get in that holiday spirit, Christmas is coming!”

(Bạn phải có tinh thần vui vẻ lên đi, Giáng Sinh sắp tới rồi đó!)

2. White Christmas

Giáng Sinh trắng là để chỉ một mùa Giáng Sinh có tuyết. 

Ví dụ:  “We’re traveling to South Korea this Winter’s Break for a White Christmas” (Kỳ nghỉ đông năm nay chúng tôi đi du lịch đến Hàn Quốc để đón một Giáng Sinh trắng.)

3. Christmas comes but once a year

Giáng Sinh chỉ đến một lần trong năm. Mang hàm ý khuyến khích mọi người “thả phanh” vui vẻ tận hưởng ngày lễ Giáng Sinh. 

Ví dụ:  “Relax man, Christmas comes but once a year, let loose!” (Anh bạn thư giãn đi, Giáng đến có một lần một năm, cứ thoải mái!)

Khám phá các Idioms Giáng Sinh giúp bạn chinh phục IELTS dễ dàng

4. Christmas came early

Giáng sinh đến sớm. Ý chỉ một điềm lành hay may mắn xảy ra trước dự tính. 

Ví dụ:  “Christmas came early this year for Lauren, her cheating ex just lost his custody.” (Giáng sinh của Lauren năm nay đến sớm, chồng cũ của cô mới mất quyền nuôi con.)

5. All your Christmases have come at once

Tất cả các Giáng Sinh đến cùng một lúc. Đây là khi một niềm vui vẻ hạnh phúc tuyệt đến, người ta ví von là mọi hạnh phúc Giáng Sinh đến cùng một lúc. 

Ví dụ:  “We won the lottery this holiday season! It’s like all of our Christmases had come at once!” (Mùa lễ năm nay bọn tôi mới thắng sổ số! Cảm giác như tất cả các mùa Giáng Sinh đã đến cùng một lúc!)

6. Like turkeys voting for Christmas

Như gà tây bầu cho Giáng Sinh. Tại một số khu vực tại Châu Âu và Bắc Mỹ, thay vì có gà luộc ngày Tết như Việt Nam, thì họ ăn gà tây nhân dịp Giáng Sinh hoặc Lễ Tạ Ơn. Vì gà tây hay được ăn vào những ngày lễ này, câu này ý chỉ hành vi tự phá hoại, “tự hủy”. 

Ví dụ:  “Working on the holiday? That’s like turkeys voting for Christmas!” (Làm việc trong ngày lễ à? Thế khác gì gà tây bầu cho Giáng Sinh!)  

Khám phá các Idioms Giáng Sinh giúp bạn chinh phục IELTS dễ dàng

7. Season’s Greetings (Happy Holidays)

Chúc mừng ngày lễ. Cách chào những người không đón Giáng Sinh như người Do Thái, Hindu, Hồi Giáo, v.v. 

Ví dụ:  “Happy Holidays Samuel, or is it L’chaim?” (Chúc bạn ngày lễ vui vẻ nha Samuel, hay là phải nói là L’chaim nhỉ?)

8. You and yours

Bạn và gia đình của bạn. Câu hay xuất hiện trong thiệp chúc mừng Giáng Sinh. 

Ví dụ:  “Happy Christmas to you and yours, Lauren!” (Chúc gia đình Lauren một mùa Giáng Sinh vui vẻ nhé!)

9. Deck the halls

Câu có nghĩa trang trí nhà cửa cho Giáng Sinh. 

Ví dụ:  “Deck the halls, Jerry! It’s Christmas!” (Trang trí nhà cửa trang hoàng đi Jerry, Giáng Sinh sắp tới rồi!)

Khám phá các Idioms Giáng Sinh giúp bạn chinh phục IELTS dễ dàng

10. ‘Tis the season

Câu được trích từ một bài thánh ca Giáng Sinh, câu đầy đủ là ‘Tis the season to be jolly (Đây là mùa để vui). Câu mang hàm ý khuyến khích mọi người có tinh thần Giáng Sinh. 

Ví dụ:  “Cheer up kiddos, ‘tis the season, let us celebrate!” (Vui lên mấy đứa, đang mùa Giáng Sinh mà, cùng ăn mừng nhé!) 

11. Eat, drink, and be merry

Ăn, uống và hãy vui vẻ đi. Câu khêu gợi mọi người ăn uống “thả ga”, ăn chơi tới bến ngày Giáng Sinh

Ví dụ:  “It’s Christmas kid. Eat, drink, and be merry.” (Giáng Sinh rồi nhóc, ăn uống chơi bời thả ga đi.)

12. The more the merrier

Càng nhiều càng tốt. Câu có gốc Giáng Sinh nhưng không bắt buộc là chỉ dùng trong ngữ cảnh của Giáng Sinh, có thể dùng cho các bữa tiệc, nhóm bạn, v.v. 

Ví dụ:  “Get in, the water’s cool, the more the merrier.” (Xuống nước đi, mát lắm, càng nhiều người càng tốt.)

13. A Scrooge

Một người cáu kỉnh hay ích kỷ trong dịp Giáng Sinh. 

Ví dụ:  “You’re such a scrooge, Adam, you need to smile more.” (Đừng có nghệch mặt như mất sổ gạo nữa Adam, cười lên tí đi.) 

14. Be there with the bells on

Đến nơi với chuông. Chỉ thái độ vui vẻ và tích cực khi đến tiệc. 

Ví dụ:  “I’ll be there with the bells on!” (Tôi sẽ đến đấy với chuông!)

Khám phá các Idioms Giáng Sinh giúp bạn chinh phục IELTS dễ dàng

Hãy cùng Summit luyện tập cho kỳ thi IELTS sắp tới của bạn qua các Idioms Giáng Sinh trên nhé! Summit chúc các bạn sẽ đạt được kết quả tốt! 

Xem thêm

  1. 5 bộ phim nâng trình tiếng Anh vèo vèo dịp Giáng Sinh
  2. Top 10 từ vựng tiếng Anh chủ đề Giáng Sinh
  3. Tips đạt điểm cao trong phần thi IELTS Speaking

Đăng ký kiểm tra trình độ và tư vấn miễn phí các khóa học tại Summit, điền thông tin tại